Tiền tố nhị phân

Trong tính toán, tiền tố nhị phân được dùng để định lượng những con số lớn mà ở đó dùng lũy thừa hai có ích hơn dùng lũy thừa 10 (như kích thước bộ nhớ máy tính). Mỗi tiền tố kế tiếp nhau hơn kém nhau 1024 lần (210) thay vì 1000 lần (103) như trong hệ tiền tố SI. Tiền tố nhị phân thường được viết và phát âm hệt như tiền tố SI, mặc dù điều này gây ra nhầm lẫn, do tiền tố SI từ xưa đến nay chính thức có nghĩa liên quan đến hệ thập phân.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiền tố nhị phân http://tcelis.cenelec.be/pls/portal30/CELISPROC.RP... http://tcelis.cenelec.be/pls/portal30/CELISPROC.RP... http://www.iec.ch/news_centre/release/nr2005/nr200... http://www.iec.ch/zone/si/si_bytes.htm http://converter.50webs.com/ http://www.answers.com/topic/ckd http://www.askoxford.com/concise_oed/megabyte?view... http://meta.ath0.com/2005/02/23/a-plea-for-sanity/ http://www.aztekera.com/tools/binary.php http://www.dewassoc.com/kbase/hard_drives/binary_v...